Mã vạch là gì? Ứng dụng mã vạch trong công nghiệp hiện đại

Người đăng tin: Nguyễn Thị Phương Thanh
 30      25/07/2025

Trong môi trường sản xuất và quản lý hiện đại, mã vạch đóng vai trò như “chìa khóa số hóa” giúp nhận dạng, truy xuất và kiểm soát hàng hóa một cách nhanh chóng, chính xác. Tuy chỉ là những vạch đen - trắng đơn giản, nhưng mã vạch lại là thành phần cốt lõi trong các hệ thống tự động hóa, từ dây chuyền sản xuất, kho vận đến bán lẻ và y tế. Vậy mã vạch là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động ra sao? Và làm sao để ứng dụng hiệu quả trong thực tiễn công nghiệp? Bài viết này Bảo An sẽ giúp bạn hiểu rõ toàn diện từ lý thuyết đến thực hành.

Mã vạch là gì?

Hình 1: Mã vạch là gì?

1. Mã vạch là gì? (Khái niệm và chức năng)

Mã vạch là một ký hiệu đồ họa gồm các vạch đen và khoảng trắng, đại diện cho dãy ký tự (thường là số hoặc chữ). Máy đọc mã vạch sẽ đọc những vạch này để giải mã dữ liệu chứa trong đó.

Mỗi mã vạch tương ứng với một chuỗi định danh duy nhất, thường dùng để:

  • Định danh sản phẩm, lô hàng, vị trí kho, nhân sự,...

  • Kết nối sản phẩm vật lý với cơ sở dữ liệu số.

  • Hỗ trợ hệ thống ERP, MES, POS hoạt động tự động và chính xác.

Ví dụ thực tế: Quét mã EAN-13 trên bao bì sản phẩm tại siêu thị → Hệ thống hiển thị tên hàng, giá bán, mã nhà sản xuất, hạn sử dụng...

2. Cấu tạo kỹ thuật của mã vạch

Một mã vạch có thể chia thành các thành phần cơ bản sau:

 Thành phần  Mô tả
 Vạch đậm/nhạt  Các đường sọc dọc màu đen thể hiện bit 1 và bit 0
 Khoảng trắng  Ký hiệu phân cách giữa các vạch, đóng vai trò định thời
 Khu vực yên tĩnh  Vùng trắng hai bên đầu mã, giúp máy quét xác định điểm bắt đầu/kết thúc
 Chiều cao mã  Ảnh hưởng đến khả năng quét chính xác ở các góc nghiêng
 Mã kiểm tra (Check digit)  Tính bằng thuật toán để xác thực tính toàn vẹn của chuỗi dữ liệu

Các chuẩn mã vạch có tỷ lệ vạch và khoảng trắng khác nhau, tương ứng với mức độ mã hóa và độ tin cậy trong môi trường sử dụng (bụi, rung, phản quang...).

3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống mã vạch

  • Thiết kế mã vạch từ chuỗi dữ liệu (qua phần mềm hoặc hệ thống ERP).

  • In mã vạch trên tem nhãn, bao bì, vỏ sản phẩm (bằng máy in mã vạch).

  • Máy quét (Scanner) phát ánh sáng (laser hoặc LED) lên mã vạch.

  • Ánh sáng phản xạ lại và được cảm biến quang học thu nhận.

  • Bộ giải mã (decoder) xử lý tín hiệu → xuất chuỗi dữ liệu tương ứng ra hệ thống (máy tính, phần mềm quản lý...).

Các máy quét hiện nay có thể là:

  • CCD (Charge Coupled Device): quét 1D tầm gần

  • Laser Scanner: quét được tầm xa, tốc độ cao

  • CMOS/Camera: đọc mã 2D (QR, DataMatrix)

4. Phân loại mã vạch chi tiết

4.1. Mã vạch 1D (1 chiều)

Đặc trưng: mã hóa dữ liệu theo chiều ngang duy nhất

 Loại 1D  Ứng dụng tiêu biểu
 EAN-13  Siêu thị, hàng tiêu dùng
 UPC-A  Bắc Mỹ, hệ thống POS bán lẻ
 Code 39  Công nghiệp, linh kiện, thẻ nhân viên
 Code 128  Logistics, bưu điện, mã kiện hàng
 ITF-14  Mã kiện carton, bao bì ngoài

4.2. Mã vạch 2D (2 chiều)

Đặc trưng: mã hóa cả chiều ngang và chiều dọc, chứa nhiều dữ liệu hơn

 Loại 2D  Ưu điểm & Ứng dụng
 QR Code  Chứa URL, thông tin doanh nghiệp, mã khuyến mãi…
 Data Matrix  In lên linh kiện nhỏ, bản mạch điện tử
 PDF417  In trên thẻ căn cước, giấy tờ vận chuyển

5. Ý nghĩa và cách đọc mã vạch sản phẩm

Ví dụ: Chuỗi mã 893 12345 67890 1 (EAN-13)

 Phân đoạn  Ý nghĩa
 893  Mã quốc gia (893 = Việt Nam)
 12345  Mã số doanh nghiệp (do GS1 Việt Nam cấp)
 67890  Mã số mặt hàng
 1  Số kiểm tra - đảm bảo mã hợp lệ

Người dùng có thể sử dụng các app đọc mã vạch, hoặc tích hợp trong phần mềm kho, phần mềm truy xuất nguồn gốc, POS để nhận biết nhanh sản phẩm.

6. Ứng dụng trong các ngành công nghiệp

6.1. Trong sản xuất công nghiệp - nhà máy

  • Gắn mã vạch cho từng linh kiện: quản lý truy xuất - xử lý lỗi

  • Tự động hóa kiểm kho theo batch, serial, mã lô.

  • Kết nối với hệ thống MES (Manufacturing Execution System)

6.2. Trong logistics - vận tải

  • Gắn mã kiện hàng, pallet → định tuyến và định vị tự động

  • Tích hợp mã vạch trên hệ thống ERP, WMS

  • Truy xuất theo thời gian thực (real-time tracking)

6.3. Trong y tế - dược phẩm

  • Mã hóa lô thuốc, vỉ thuốc theo quy định GS1-128

  • Quản lý mẫu bệnh phẩm, bệnh án điện tử

  • Đảm bảo truy vết và đối chiếu dễ dàng

6.4. Trong thương mại điện tử – bán lẻ

  • Quét mã tại POS → xuất hóa đơn, giảm hàng tồn

  • Giao hàng nhanh - kiểm soát tồn kho tức thì

  • Gắn mã QR sản phẩm để liên kết với landing page, bảo hành điện tử

7. Xu hướng hiện đại: Từ mã vạch đến RFID – IoT

  • Các nhà máy hiện đại tích hợp mã vạch + cảm biến + kết nối IoT để theo dõi lô hàng, tình trạng thiết bị.

  • Mã QR động có thể cập nhật theo thời gian thực: ứng dụng trong bảo hành điện tử, ticketing, kiểm tra tồn kho.

  • Thay thế dần bằng NFC – RFID trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt (bụi, dầu, ánh sáng mạnh).

Kết luận: Mã vạch không chỉ là những dải sọc vô tri mà là công cụ nền tảng cho việc xây dựng hệ thống nhận dạng - truy xuất - tự động hóa toàn diện trong kỹ thuật hiện đại. Đối với doanh nghiệp, việc hiểu và ứng dụng đúng mã vạch chính là bước đầu tiên để tiến đến quản trị thông minh, kiểm soát chính xác và tối ưu chi phí vận hành.

FAQ - Câu hỏi thường gặp về mã vạch

Câu 1. Các loại mã vạch phổ biến hiện nay là gì?

Các loại mã vạch phổ biến gồm mã vạch 1D như EAN-13, Code 39, UPC-A và mã vạch 2D như QR Code, Data Matrix. Mỗi loại có ứng dụng khác nhau trong sản xuất, logistics, y tế và bán lẻ.

Câu 2. Cách đọc mã vạch là gì?

Để đọc mã vạch, cần sử dụng máy quét (scanner) hoặc camera tích hợp phần mềm giải mã. Thiết bị sẽ chiếu ánh sáng lên mã, nhận phản xạ và chuyển đổi thành dữ liệu số.

Câu 3. Cách đọc mã vạch trên sản phẩm như thế nào?

Mã vạch trên sản phẩm (thường là EAN-13) được đọc từ trái sang phải. Mỗi cụm số đại diện cho mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã sản phẩm và mã kiểm tra cuối cùng.

Câu 4. Cách đọc mã vạch 13 số (EAN-13)?

Mã vạch EAN-13 gồm 13 chữ số: 3 số đầu là mã quốc gia, 4-6 số kế là mã doanh nghiệp, 3-5 số là mã mặt hàng, số cuối cùng là mã kiểm tra dùng để xác minh dữ liệu hợp lệ.

Câu 5. Mã vạch 893 là của nước nào?

Mã vạch 893 là mã quốc gia của Việt Nam, do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) cấp. Sản phẩm có đầu mã này thường là hàng hóa nội địa sản xuất tại Việt Nam.

Câu 6. Mã vạch 489 là của nước nào?

Mã vạch 489 là của Hồng Kông (Hong Kong), được cấp theo hệ thống mã số GS1 quốc tế. Nhiều sản phẩm điện tử và tiêu dùng cao cấp xuất xứ từ Hong Kong sử dụng đầu mã này.

Câu 7. Mã vạch 850 là của nước nào?

Mã vạch 850 thuộc về Cuba theo hệ thống phân bổ mã quốc gia của tổ chức GS1. Tuy nhiên, do Cuba không phổ biến trong thương mại điện tử nên mã này ít gặp trên thị trường.

 

  Bảo An Automation

Hotline Miền Nam: 0936 862 799
Hotline Miền Trung: 0904 460 679
Hotline Miền Bắc: 0936 985 256
CÔNG TY CP DỊCH VỤ KỸ THUẬT BẢO AN
Văn phòng và Tổng kho HP: 119 Bến Thóc, P. An Hải, Tp. Hải Phòng.
Văn phòng và Tổng kho HN: 3/38 Chu Huy Mân, P. Phúc Lợi, Tp. Hà Nội.
Văn phòng và Tổng kho HCM: 204 Nơ Trang Long, P. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh.
Nhà máy: 119 Bến Thóc, P. An Hải, Tp. Hải Phòng.
Giấy CNĐKDN: 0200682529 - Cấp ngày: 31/07/2006 bởi Sở KH & ĐT TP HẢI PHÒNG.
Địa chỉ viết hóa đơn: Số 3A phố Lý Tự Trọng, phường Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Điện thoại: 02253 79 78 79
 Thiết kế bởi Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Kỹ Thuật Bảo An
Liên hệ báo giá: baoan@baoanjsc.com.vn - Liên hệ hợp tác: doitac@baoanjsc.com.vn -  Vừa truy cập: 0 -  Đã truy cập: 193.795.447
share