Vòng bi SKF còn có nhiều tên gọi khác khau tùy theo vùng miền như là bạc đạn SKF, ổ bi SKF, ổ đỡ SKF... đây là tên gọi của các loại ổ lăn, dùng để phân biệt với bạc dầu (loại ổ trượt). Sở dĩ chúng có tên gọi như vậy là vì bên trong các ổ trượt này có các cục đạn (sản phẩm có các hình dạng như hình cầu, hình trụ thẳng hoặc trụ côn), nhằm tạo ma sát lăn cho ổ trượt. Vòng bi SKF được phân ra nhiều loại như: Vòng bi côn SKF, vòng bi cầu SKF, vòng bi rãnh sâu SKF,... Ngoài ra mỗi một loại bạc đạn lại có những ký hiệu riêng biệt, do đó rất nhiều người dùng không biết được cách đọc thông số vòng bi SKF.
Thông số kỹ thuật vòng bi SKF thường được ghi trên nhãn sản phẩm hoặc trong thông số kỹ thuật của sản phẩm. Các thông số kỹ thuật vòng bi SKF chính bao gồm:
Đường kính trong (d): Kích thước đường kính trong của vòng bi, được đo bằng đơn vị mm.
Đường kính ngoài (D): Kích thước đường kính ngoài của vòng bi, được đo bằng đơn vị mm.
Độ dày (B): Kích thước độ dày của vòng bi, được đo bằng đơn vị mm.
Tải trọng động tối đa (C): Tải trọng động tối đa mà vòng bi có thể chịu được, được đo bằng đơn vị N (Newtons).
Tốc độ động tối đa (n): Tốc độ động tối đa mà vòng bi có thể chịu được, được đo bằng đơn vị rpm (vòng/phút).
Tải trọng tĩnh tối đa (Co): Tải trọng tĩnh tối đa mà vòng bi có thể chịu được, được đo bằng đơn vị N (Newtons).
Thông số kỹ thuật khác: Ngoài các thông số kỹ thuật chính trên, còn có thể có các thông số khác như mã vòng bi, loại chính xác, loại bôi trơn, vv.
Ký hiệu cơ bản trên vòng bi SKF xác định:
- Chủng loại của sản phẩm vòng bi SKF.
- Thiết kế cơ bản của vòng bi.
- Kích thước theo tiêu chuẩn quy định nhà sản xuất.
Ký hiệu phụ trên vòng bi xác định
- Những thành phần được thiết kế của vòng bi SKF
- Những thay đổi về đặc tính, thiết kế so với thiết kế tiêu chuẩn.
Mã vòng bi SKF thường bao gồm các chữ và số, ví dụ như 6205, 6304, 22220E, 32010X, vv. Đây là mã số định danh cho từng loại vòng bi, giúp người dùng có thể xác định chính xác loại vòng bi cần sử dụng.
- Chữ số đầu tiên: Xác định chủng loại ổ lăn
- 2 số tiếp: Thể hiện chuỗi kích thước ISO
+ Số đầu tiên sẽ cho biết chuỗi kích thước bề rộng hoặc chiều cao
+ Số thứ hai là chuỗi kích thước đường kính ngoài.
- Hai con số sau cùng Biểu thị mã số kích cỡ của ổ lăn. Nếu nhân 5 sẽ có được đường kính lỗ của vòng bi. Bắt đầu từ số 00 – 99 (20mm < D < 5000mm)
Tuy nhiên, đối với loại vòng bi có kích thước siêu lớn thì đường kính trong sẽ lớn hơn 5000m, một số loại vòng bi có thể nhỏ hơn 20mm (đối với loại vòng bi dùng trong các máy móc micro)
Ví dụ: Cách đoc thông số Vòng bi SKF 6207
Ta sẽ lấy trị số hai chữ số cuối (07) nhân với 5: 07x5 = 35mm. Có nghĩa là đường kính trong là D = 35mm (đường kính lỗ vòng bi)
Ngoài ra, đối với vòng bi có số ký hiệu <04 ta có bảng đường kính như sau:
Đường kính trong |
10 | 12 | 15 | 17 |
Ký hiệu |
10 |
00 | 02 | 03 |
Ký hiệu số |
Ý nghĩa |
1 |
Chịu tải rất nhẹ |
2 |
Chịu tải nhẹ |
3 |
Chịu tải trung bình |
4 |
Chịu tải nặng |
5 |
Chịu tải rất nặng |
6 |
Chịu tải trung bính như 3 nhưng dày hơn |
7 |
Chịu tải rất nhẹ |
8 |
Chịu tải siêu nhẹ |
9 |
Chịu tải siêu nhẹ |
Ký hiệu số |
Ý nghĩa |
0 |
Chỉ loại bi tròn 1 lớp |
1 |
Chỉ loại bi tròn 2 lớp |
2 |
Chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp |
3 |
Chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp |
4 |
Chỉ loại bi đũa dài 1 lớp |
5 |
Chỉ loại bi đũa xoắn |
6 |
Chỉ loại bi đũa tròn chắn |
7 |
Chỉ loại bi đũa hình côn |
8 |
Chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
3 |
Bi đũa trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn |
4 |
Giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn |
5 |
Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở còng chắn ngoài |
6 |
Có một long đen chặn đầu bằng thép lá |
8 |
Có hai long đen chặn đầu bằng thép lá |
9 |
Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn |
Ví dụ: Đọc thông số của vòng bi có ký hiệu 90307 ta biết được những ý nghĩa sau:
Đường kính vòng trong: 07x5 = 35mm
Chịu tải trọng trung bình
Bi tròn 1 lớp
Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Chú ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm)
Ví dụ: Với thông số 878 thì D = 8mm, chịu tải rất nhẹ, loại bi tròn chắn không hướng tâm
Kích thước cổ trục |
Bi cầu mới |
Bi trụ mới |
Bi cũ cho phép |
20 - 30 |
0.01 – 0.02 |
0.03 – 0.05 |
0.1 |
30 – 50 |
0.01 – 0.02 |
0.05 – 0.07 |
0.2 |
55 – 80 |
0.01 – 0.02 |
0.06 – 0.08 |
0.2 |
85 -120 |
0.02 – 0.03 |
0.08 – 0.1 |
0.3 |
130 - 150 |
0.02 – 0.03 |
0.10 – 0.12 |
0.3 |
Đường kính cổ trục |
|
|||
<1000 v/p |
|
|||
Tiêu chuẩn |
Cho phép |
Tiêu chuẩn |
Cho phép |
|
18 – 30 |
0.040 – 0.093 |
0.1 |
0.06 – 0.118 |
0.12 |
30 – 50 |
0.05 – 0.112 |
0.12 |
0.075 – 0.142 |
0.15 |
50 – 80 |
0.065 – 0.135 |
0.14 |
0.095 – 0.175 |
0.18 |
80 – 120 |
0.08 – 0.16 |
0.16 |
0.12 – 0.210 |
0.22 |
120 – 180 |
0.100 – 0.195 |
0.20 |
0.150 – 0.250 |
0.33 |
180 - 260 |
0.120 – 0.225 |
0.24 |
0.180 – 0.295 |
0.40 |
260 – 360 |
0.140 – 0.250 |
0.26 |
0.210 – 0.340 |
0.5 |
360 - 500 |
0.170 – 0.305 |
0.32 |
0.250 – 0.400 |
0.6 |
Tiếp vị ngữ |
Khe hở |
C1 |
Nhỏ hơn c2 |
C2 |
Nhỏ hơn tiêu chuẩn |
CN |
Khe hở tiêu chuẩn |
C3 |
Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn |
C4 |
Lớn hơn khe hở c4 |
C5 |
Lớn hơn khe hở c5 |
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
RS |
Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không vòng lõi thép gia cố lắp một bên ổ lăn. |
2RS |
Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có không vòng lõi thép gia cố, lắp hai bên ổ lăn. |
RS1 |
Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp Acrylonitrile Butadiene (NBR), có tấm thép gia cố lắp một bên ổ lăn. |
2RS1 |
RS1 lắp hai bên ổ lăn |
Z |
Nắp chặn bằng thép dập lắp một bên ổ lăn. |
2Z |
Nắp chặn bằng thép dập lắp hai bên ổ lăn. |